Cho bảng vuông có N dòng và N cột, các dòng
của bảng được đánh số thứ tự từ trên xuống dưới bắt đầu từ 1 và các cột của bảng
được đánh số thứ tự từ trái sang phải bắt đầu từ 1. Người ta điền các số từ 1 đến
N2 theo các đường chéo từ
đường chéo trên trái xuống đường chéo dưới phải. Với mỗi đường chéo, các số được
điền từ góc dưới trái lên góc trên phải theo thứ tự tăng dần.
Yêu cầu: Cho số nguyên N và số nguyên M trong phạm vi từ 1 đến N2,
bạn hãy tìm vị trí của số M trên bảng.
Dữ liệu vào: tệp
văn bản SQUARE.INP chỉ gồm một dòng ghi hai số nguyên N và M cách nhau một dấu
cách (2 ≤ N ≤ 106; 1 ≤ M ≤ N2).
Kết quả: ghi ra tệp
SQUARE.OUT theo thứ tự chỉ số dòng và chỉ số cột của số M trong bảng. Hai số trên cùng một dòng và cách nhau đúng một dấu
cách.
Ví dụ:
1
|
3
|
6
|
10
|
|
SQUARE.INP
|
SQUARE.OUT
|
2
|
5
|
9
|
13
|
|
4 8
|
3 2
|
4
|
8
|
12
|
15
|
|
||
7
|
11
|
14
|
16
|
|
Giới hạn:
+
Có 50% số test tương ứng 50% số điểm 2≤N≤103
+
Có 50% số test tương ứng 50% số điểm 103 106